hợp đồng đặt cọc công chứng

Hợp đồng đặt cọc được sử dụng rất phổ biến trên thực tế. Khi ký hợp đồng này, có rất nhiều điều bạn cần lưu ý để tránh những rủi ro không mong muốn. - Hợp đồng đặt cọc có cần công chứng không: Hiện nay, Bộ luật Dân sự năm 2015, Luật Đất đai năm Hợp đồng đặt cọc không bắt buộc công chứng, chứng thực. Theo quy định của Bộ luật Dân sự năm 2015 thì đặt cọc không bắt buộc phải lập thành văn bản. Còn theo Khoản 3 Điều 167 Luật Đất đai 2013 không quy định hợp đồng đặt cọc chuyển nhượng nhà đất phải Việc sửa đổi các quy định chính sách tiền lương dành cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức cần được thực hiện một cách khoa học, hợp lý. Đồng thời cần xây dựng hệ thống tiền lương phù hợp với thị trường lao động để rút ngắn khoảng cách lương giữa khu Bốn doanh nghiệp trúng đấu giá các lô đất Thủ Thiêm trong phiên ngày 10/12/2021 mất cọc hơn 1.051 tỷ đồng. Trong đó, Công ty CP Sheen Mega tiền đặt cọc hơn 203 tỷ đồng, Công ty CP Dream Republic mất cọc hơn 115 tỷ đồng, Công ty TNHH ĐT Bất động sản Ngôi Sao Việt mất cọc hợp đồng đặt cọc thuê nhà, hợp đồng đặt cọc thuê nhà đảm bảo được trách nhiệm, quyền lợi, tránh rủi ro cho các bên, đặc biệt nêu hợp đồng không được công chứng chứng thực thì hợp đồng sẽ bị vô hiệu. Trường hợp của bạn là hợp đồng thuê nhà trong Site De Rencontre Badoo Belgique Gratuit. Hợp đồng đặt cọc có cần phải công chứng không? Quyền và nghĩa vụ của các bên trong hợp đồng đặt cọc được quy định như thế nào? Chào anh/chị, em có dự định thuê nhà của một người, sắp tới sẽ qua để đặt cọc, xin hỏi đối với hợp đồng đặt cọc thì có cần phải công chứng không? 1. Hợp đồng đặt cọc có cần phải công chứng không? 2. Quyền và nghĩa vụ của các bên trong hợp đồng đặt cọc được quy định như thế nào? 1. Hợp đồng đặt cọc có cần phải công chứng không? Căn cứ Điều 328 Bộ luật dân sự 2015 có quy định về hợp đồng đặt cọc như sau 1. Đặt cọc là việc một bên sau đây gọi là bên đặt cọc giao cho bên kia sau đây gọi là bên nhận đặt cọc một khoản tiền hoặc kim khí quý, đá quý hoặc vật có giá trị khác sau đây gọi chung là tài sản đặt cọc trong một thời hạn để bảo đảm giao kết hoặc thực hiện hợp đồng. 2. Trường hợp hợp đồng được giao kết, thực hiện thì tài sản đặt cọc được trả lại cho bên đặt cọc hoặc được trừ để thực hiện nghĩa vụ trả tiền; nếu bên đặt cọc từ chối việc giao kết, thực hiện hợp đồng thì tài sản đặt cọc thuộc về bên nhận đặt cọc; nếu bên nhận đặt cọc từ chối việc giao kết, thực hiện hợp đồng thì phải trả cho bên đặt cọc tài sản đặt cọc và một khoản tiền tương đương giá trị tài sản đặt cọc, trừ trường hợp có thỏa thuận khác. Như vậy, theo quy định như trên, pháp luật không quy định về hình thức của hợp đồng đặt cọc. Cho nên, bạn có thể thỏa thuận với bên nhận đặt cọc về hợp đồng đặt cọc có cần phải công chứng hay không. 2. Quyền và nghĩa vụ của các bên trong hợp đồng đặt cọc được quy định như thế nào? Tại Điều 38 Nghị định 21/2021/NĐ-CP có quy định quyền và nghĩa vụ của các bên trong hợp đồng đặt cọc được quy định như sau 1. Bên đặt cọc, bên ký cược có quyền, nghĩa vụ a Yêu cầu bên nhận đặt cọc, bên nhận ký cược ngừng việc khai thác, sử dụng hoặc xác lập giao dịch dân sự đối với tài sản đặt cọc, tài sản ký cược; thực hiện việc bảo quản, giữ gìn để tài sản đặt cọc, tài sản ký cược không bị mất giá trị hoặc giảm sút giá trị; b Trao đổi, thay thế tài sản đặt cọc, tài sản ký cược hoặc đưa tài sản đặt cọc, tài sản ký cược tham gia giao dịch dân sự khác trong trường hợp được bên nhận đặt cọc, bên nhận ký cược đồng ý; c Thanh toán cho bên nhận đặt cọc, bên nhận ký cược chi phí hợp lý để bảo quản, giữ gìn tài sản đặt cọc, tài sản ký cược. Chi phí hợp lý quy định tại điểm này là khoản chi thực tế cần thiết, hợp pháp tại thời điểm chi mà trong điều kiện bình thường bên nhận đặt cọc, bên nhận ký cược phải thanh toán để đảm bảo tài sản đặt cọc, tài sản ký cược không bị mất, bị hủy hoại hoặc bị hư hỏng; d Thực hiện việc đăng ký quyền sở hữu tài sản hoặc thực hiện các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật để bên nhận đặt cọc, bên nhận ký cược được sở hữu tài sản đặt cọc, tài sản ký cược quy định tại điểm b khoản 2 Điều này; đ Quyền, nghĩa vụ khác theo thỏa thuận hoặc do Bộ luật Dân sự, luật khác liên quan quy định. 2. Bên nhận đặt cọc, bên nhận ký cược có quyền, nghĩa vụ a Yêu cầu bên đặt cọc, bên ký cược chấm dứt việc trao đổi, thay thế hoặc xác lập giao dịch dân sự khác đối với tài sản đặt cọc, tài sản ký cược khi chưa có sự đồng ý của bên nhận đặt cọc, bên nhận ký cược; b Sở hữu tài sản đặt cọc trong trường hợp bên đặt cọc vi phạm cam kết về giao kết, thực hiện hợp đồng; sở hữu tài sản ký cược trong trường hợp tài sản thuê không còn để trả lại cho bên nhận ký cược; c Bảo quản, giữ gìn tài sản đặt cọc, tài sản ký cược; d Không xác lập giao dịch dân sự, khai thác, sử dụng tài sản đặt cọc, tài sản ký cược khi chưa có sự đồng ý của bên đặt cọc, bên ký cược; đ Quyền, nghĩa vụ khác theo thỏa thuận hoặc do Bộ luật Dân sự, luật khác liên quan quy định. Theo đó, các bên trong hợp đồng đặt cọc sẽ có các quyền và nghĩa vụ theo quy định như trên. Trân trọng! HỢP ĐỒNG ĐẶT CỌC Tại Phòng Công chứng số .…………………………………… Trường hợp việc công chứng được thực hiện ngoài trụ sở, thì ghi địa điểm thực hiện công chứng và Phòng Công chứng, chúng tôi gồm có Bên đặt cọc sau đây gọi là Bên A Ông Bà……………………………………………………………………………………………………… Sinh ngày…………………………………………………………………………………………………….. Chứng minh nhân dân số…………………..cấp ngày……………tại…………………………………… Hộ khẩu thường trú trường hợp không có hộ khẩu thường trú thì ghi đăng ký tạm trú ………….. …………………………………………………………………...……………………………………………. Hoặc có thể chọn một trong các chủ thể sau 1. Chủ thể là vợ chồng Ông Bà……………………………………………………………………………………………………… Sinh ngày…………………………………………………………………………………………………….. Chứng minh nhân dân số…………………..cấp ngày……………tại…………………………………… Hộ khẩu thường trú trường hợp không có hộ khẩu thường trú thì ghi đăng ký tạm trú ………….. ………………………………………………………………………...………………………………………. Cùng vợ chồng là Bà Ông……………………………………………………………………………… Sinh ngày…………………………………………………………………………………………………….. Chứng minh nhân dân số…………………..cấp ngày……………tại…………………………………… Hộ khẩu thường trú trường hợp không có hộ khẩu thường trú thì ghi đăng ký tạm trú ………….. ………………………………………………………………………...………………………………………. Trường hợp vợ chồng có hộ khẩu thường trú khác nhau, thì ghi hộ khẩu thường trú của từng người. 2. Chủ thể là hộ gia đình Họ và tên chủ hộ ……………………………………….…………………………………………………... Sinh ngày…………………………………………………………………………………………………….. Chứng minh nhân dân số…………………..cấp ngày……………tại…………………………………… Hộ khẩu thường trú trường hợp không có hộ khẩu thường trú thì ghi đăng ký tạm trú ………….. ………………………………………………………………………...………………………………………. Các thành viên của hộ gia đình Họ và tên …………………………………...……………………………………………………………….. Sinh ngày…………………………………………………………………………………………………….. Chứng minh nhân dân số…………………..cấp ngày……………tại…………………………………… Hộ khẩu thường trú trường hợp không có hộ khẩu thường trú thì ghi đăng ký tạm trú ………….. ………………………………………………………………………...………………………………………. * Trong trường hợp các chủ thể nêu trên có đại diện thì ghi Họ và tên người đại diện ………………………………………………………………………………….. Sinh ngày……………………………………………………………………………………………………. Chứng minh nhân dân số………………..cấp ngày……………tại……………………………………… Hộ khẩu thường trú ………………………………………...………………………………………………. Theo giấy ủy quyền trường hợp đại diện theo ủy quyền số ………………………………………… ngày ……………….do ……………………………………………………..lập. 3. Chủ thể là tổ chức Tên tổ chức …………………………………………………………………………………………………. Trụ sở …………………………………………………………….…………………………………………. Quyết định thành lập số…………………………………………….…….ngày…. tháng …. năm …… do ………………………………………………………………………..……………………………….cấp. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số…………………………….ngày…. tháng …. năm ………. do ……………………………………………………………………………….cấp. Số Fax …………………………………..……………..Số điện thoại……………………………………. Họ và tên người đại diện ………………………………………………………………………………… Chức vụ …………………………………………………………………...……………………………….. Sinh ngày ………………Chứng minh nhân dân số ………………cấp ngày …………………..… tại …………………………………………………………………………… Theo giấy ủy quyền trường hợp đại diện theo ủy quyền số …………………………………………. ngày ……………….do ……………………………………………………..lập. Bên nhận đặt cọc sau đây gọi là Bên B Chọn một trong các chủ thể nêu trên …………………………………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………………………………. Hai bên đồng ý thực hiện ký kết Hợp đồng đặt cọc với các thỏa thuận sau đây ĐIỀU 1 TÀI SẢN ĐẶT CỌC Mô tả cụ thể các chi tiết về tài sản đặt cọc ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ĐIỀU 2 THỜI HẠN ĐẶT CỌC Thời hạn đặt cọc là …………….., kể từ ngày …………………………… ĐIỀU 3 MỤC ĐÍCH ĐẶT CỌC Ghi rõ mục đích đặt cọc, nội dung thỏa thuận cam kết của các bên về việc bảo đảm giao kết hoặc thực hiện hợp đồng dân sự. ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ĐIỀU 4 NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN A 1. Bên A có các nghĩa vụ sau đây a Giao tài sản đặt cọc cho Bên B theo đúng thỏa thuận; b Giao kết hoặc thực hiện nghĩa vụ dân sự đã thỏa thuận tại Điều 3 nêu trên. Nếu Bên A từ chối giao kết hoặc thực hiện nghĩa vụ dân sự mục đích đặt cọc không đạt được thì Bên A bị mất tài sản đặt cọc; c Các thỏa thuận khác … 2. Bên A có các quyền sau đây a Nhận lại tài sản đặt cọc từ Bên B hoặc được trừ khi thực hiện nghĩa vụ trả tiền cho Bên B trong trường hợp 2 Bên giao kết hoặc thực hiện nghĩa vụ dân sự mục đích đặt cọc đạt được; b Nhận lại và sở hữu tài sản đặt cọc và một khoản tiền tương đương giá trị tài sản đặt cọc trừ trường hợp có thỏa thuận khác trong trường hợp Bên B từ chối việc giao kết hoặc thực hiện nghĩa vụ dân sự mục đích đặt cọc không đạt được; c Các thỏa thuận khác … ĐIỀU 5 NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN B 1. Bên B có các nghĩa vụ sau đây a Trả lại tài sản đặt cọc cho Bên A hoặc trừ để thực hiện nghĩa vụ trả tiền trong trường hợp 2 Bên giao kết hoặc thực hiện nghĩa vụ dân sự mục đích đặt cọc đạt được; b Trả lại tài sản đặt cọc và một khoản tiền tương đương giá trị tài sản đặt cọc cho Bên A trừ trường hợp có thỏa thuận khác trong trường hợp Bên B từ chối việc giao kết hoặc thực hiện nghĩa vụ dân sự mục đích đặt cọc không đạt được; c Các thỏa thuận khác …. 2. Bên B có các quyền sau đây a Sở hữu tài sản đặt cọc nếu Bên A từ chối giao kết hoặc thực hiện nghĩa vụ dân sự mục đích đặt cọc không đạt được. b Các thỏa thuận khác … ĐIỀU 6 VIỆC NỘP LỆ PHÍ CÔNG CHỨNG Lệ phí công chứng hợp đồng này do Bên …... chịu trách nhiệm nộp. ĐIỀU 7 PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP Trong quá trình thực hiện Hợp đồng mà phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không giải quyết được, thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật. ĐIỀU 8 CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN Bên A và bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây 1. Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc; 2. Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này; 3. Các cam đoan khác... ĐIỀU 9 ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG 1. Hai bên công nhận đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc giao kết Hợp đồng này; 2. Hai bên đã tự đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Công chứng viên; Hoặc có thể chọn một trong các trường hợp sau đây - Hai bên đã tự đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký, điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Công chứng viên; - Hai bên đã tự đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Công chứng viên; - Hai bên đã nghe Công chứng viên đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Công chứng viên; - Hai bên đã nghe Công chứng viên đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký, điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Công chứng viên; - Hai bên đã nghe Công chứng viên đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Công chứng viên; - Hai bên đã nghe người làm chứng đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Công chứng viên; - Hai bên đã nghe người làm chứng đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký, điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Công chứng viên; - Hai bên đã nghe người làm chứng đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Công chứng viên; 3. Hợp đồng có hiệu lực từ ………………………………………………. BÊN A BÊN B ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên LỜI CHỨNG CỦA CÔNG CHỨNG VIÊN Ngày ….. tháng .…. năm .…..bằng chữ.……………………………………………... Trường hợp công chứng ngoài giờ làm việc hoặc theo đề nghị của người yêu cầu công chứng được thực hiện ngoài giờ làm việc, thì ghi thêm giờ, phút và cũng ghi bằng chữ trong dấu ngoặc đơn Tại Phòng Công chứng số .…. tỉnh/thành…………………………………………………… Trường hợp việc công chứng được thực hiện ngoài trụ sở, thì ghi địa điểm thực hiện công chứng và Phòng Công chứng Tôi …………………………………………………….., Công chứng viên Phòng Công chứng số ..........tỉnh/thành…………………………………………………… Chứng nhận - Hợp đồng đặt cọc này được giao kết giữa Bên A là .…….............…… và Bên B là ……...........................….... ; các bên đã tự nguyện thỏa thuận giao kết Hợp đồng và cam đoan chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung Hợp đồng; - Tại thời điểm công chứng, các bên đã giao kết Hợp đồng có năng lực hành vi dân sự phù hợp theo quy định của pháp luật; - Nội dung thỏa thuận của các bên trong Hợp đồng phù hợp với pháp luật, đạo đức xã hội; - Các bên giao kết đã đọc Hợp đồng này, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong Hợp đồng và đã ký vào Hợp đồng này trước sự có mặt của tôi; Hoặc có thể chọn một trong các trường hợp sau đây - Các bên giao kết đã đọc Hợp đồng này, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong Hợp đồng và đã ký, điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của tôi; - Các bên giao kết đã đọc Hợp đồng này, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong Hợp đồng và đã điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của tôi; - Các bên giao kết đã nghe Công chứng viên đọc Hợp đồng này, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong Hợp đồng đã ký và điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của tôi; - Các bên giao kết đã nghe Công chứng viên đọc Hợp đồng này, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong Hợp đồng và đã điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của tôi; - Các bên giao kết đã nghe Công chứng viên đọc Hợp đồng này, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong Hợp đồng và đã ký vào Hợp đồng này trước sự có mặt của tôi; - Các bên giao kết đã nghe người làm chứng đọc Hợp đồng này, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong Hợp đồng đã ký và điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của tôi; - Các bên giao kết đã nghe người làm chứng đọc Hợp đồng này, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong Hợp đồng và đã điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của tôi; - Các bên giao kết đã nghe người làm chứng đọc Hợp đồng này, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong Hợp đồng và đã ký vào Hợp đồng này trước sự có mặt của tôi; - Hợp đồng này được lập thành .……….. bản chính mỗi bản chính gồm …... tờ, …...trang, cấp cho + Bên A .….. bản chính; + Bên B .….. bản chính; + Lưu tại Phòng Công chứng một bản chính. Số công chứng .…...................... , quyển số .…........ TP/CC- .…. Công chứng viên ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên ; Đặt cọc là biện pháp bảo đảm nhưng không bắt buộc thực hiện, nếu các bên mua bán đất có nhu cầu thì có thể sử dụng mẫu hợp đồng đặt cọc mua đất dưới đây, trong đó quy định về mức phạt cọc, cam kết của các bên.* Mua bán đất là cách gọi phổ biến dùng để chỉ việc chuyển nhượng quyền sử dụng Mẫu Hợp đồng đặt cọc mua đấtCỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúcHỢP ĐỒNG ĐẶT CỌCV/v chuyển nhượng quyền sử dụng đấtHôm nay, ngày ….. tháng ….. năm ……, tại ……………………. chúng tôi gồm Bên đặt cọc Sau đây gọi tắt là Bên AÔng ..........................................................................................................................Sinh năm .................................................................................................................CMND/CCCD số ..................... do .................................... cấp ngày .....................Hộ khẩu thường trú tại ............................................................................................Bà ............................................................................................................................Sinh năm..................................................................................................................CMND/CCCD số ...................... do ................................. cấp ngày ......................Hộ khẩu thường trú tại ...........................................................................................Bên nhận đặt cọc Sau đây gọi tắt là Bên BÔng..........................................................................................................................Sinh năm .................................................................................................................CMND/CCCD số ................... do ............................ cấp ngày ..............................Hộ khẩu thường trú tại ...........................................................................................Bà ...........................................................................................................................Sinh năm ................................................................................................................CMND/CCCD số ................... do .............................. cấp ngày ...........................Hộ khẩu thường trú tại ..........................................................................................Các bên tự nguyện cùng nhau lập và ký Hợp đồng đặt cọc này để bảo đảm thực hiện việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo các thoả thuận sau đâyĐiều 1 Đối tượng hợp đồngĐối tượng của Hợp đồng này là số tiền ………………… đồng Bằng chữ ………………………………đồng chẵn mà bên A đặt cọc cho bên B để được nhận chuyển nhượng thửa đất số…………, tờ bản đồ số ………………..tại địa chỉ……………………………………………………………… theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ………………… số ……………..; số vào sổ cấp GCN số ……….. do ……………………………..cấp ngày ……………… mang tên………………Thông tin cụ thể như sau - Diện tích đất chuyển nhượng ........ m2 Bằng chữ ..................... mét vuông- Thửa đất............................. - Tờ bản đồ............................................................ - Địa chỉ thửa đất ................................................................................................- Mục đích sử dụng..................................m2- Thời hạn sử dụng ...............................................................................................- Nguồn gốc sử dụng ...........................................................................................Điều 2 Thời hạn đặt cọc và giá chuyển Thời hạn đặt cọcThời hạn đặt cọc là …………….., kể từ ngày …………………………… hai bên sẽ tới tổ chức công chứng để lập và công chứng hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng Giá chuyển nhượngGiá chuyển nhượng thửa đất nêu trên được hai bên thỏa thuận là..............Bằng chữ ....................................................đồng chẵn.Giá chuyển nhượng này cố định trong mọi trường hợp sẽ thỏa thuận tăng hoặc giảm nếu được bên còn lại đồng ý.Điều 3 Mức phạt cọcTheo quy định của Bộ luật Dân sự năm 2015, cụ thể - Nếu Bên A từ chối giao kết và thực hiện việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất thì mất số tiền đặt Nếu Bên B từ chối giao kết và thực hiện việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất thì trả lại cho Bên A số tiền đặt cọc và chịu phạt cọc với số tiền tương 4 Phương thức giải quyết tranh chấpTrong quá trình thực hiện Hợp đồng này, nếu phát sinh tranh chấp thì các bên cùng nhau thương lượng, hòa giải giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không giải quyết được thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu Toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp 5 Cam đoan của các bênBên A và Bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau Bên A cam đoan- Những thông tin về nhân thân đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự Việc giao kết hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối và không bị ép Đã tìm hiểu rõ nguồn gốc đất nhận chuyển nhượng nêu Thực hiện đúng và đầy đủ các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng Bên B cam đoan- Những thông tin về nhân thân, về quyền sử dụng đất đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự Quyền sử dụng đất mà Bên B đã nhận tiền đặt cọc để chuyển nhượng cho Bên A thuộc quyền sử dụng hợp pháp của Bên B và không là tài sản bảo đảm cho khoản vay của bên B tại Ngân Tính đến thời điểm giao kết hợp đồng này Bên B cam đoan thửa đất nêu trên có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hợp pháp, không có tranh chấp, không nằm trong quy hoạch, chưa nhận tiền đặt cọc hay hứa bán cho bất kỳ ai, không bị kê biên để đảm bảo thi hành Bên B cam đoan kể từ ngày Hợp đồng này có hiệu lực sẽ không đưa tài sản nêu trên tham gia giao dịch nào dưới bất kỳ hình thức Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối và không bị ép Thực hiện đúng và đầy đủ các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này. Điều 6 Điều khoản chung- Hợp đồng này có hiệu lực ngay sau khi hai bên ký Việc thanh toán tiền, bàn giao giấy tờ, thửa đất phải được lập thành văn bản, có xác nhận của người làm chứng và chữ ký của hai Các bên đã đọc nguyên văn bản Hợp đồng này, hiểu rõ quyền, nghĩa vụ, lợi ích hợp pháp của mình và hậu pháp lý của việc giao kết Hợp đồng đồng này gồm …. ….. tờ, …. ……. trang và được lập thành ….…… bản có giá trị như nhau, mỗi bên giữ ……… bản để thực bên ký dưới đây để làm chứng và cùng thực hiện.'BÊN ĐẶT CỌC Ký, ghi rõ họ tênBÊN NHẬN ĐẶT CỌC Ký, ghi rõ họ tên2. Hợp đồng đặt cọc không bắt buộc công chứngBộ luật Dân sự năm 2015, Luật Đất đai năm 2013, Luật Công chứng 2014 và văn bản hướng dẫn thi hành không có điều khoản nào quy định hợp đồng đặt cọc bắt buộc phải công chứng hoặc chứng thực mà chỉ quy định công chứng hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với nhiên, để tránh tranh chấp hoặc các rủi ro khác thì các bên nên công chứng hoặc chứng thực hoặc có người làm đồng đặt cọc mua đất không bắt buộc công chứng Ảnh minh họa3. Phải ghi “đặt cọc” nếu không sẽ không thể phạt cọcTheo quy định tại khoản 2 Điều 328 Bộ luật Dân sự năm 2015, khi một trong các bên từ chối giao kết, thực hiện hợp đồng sẽ phải chịu phạt cọc, trừ trường hợp có thỏa thuận nhiên, nếu bên dự định mua giao tiền cho bên có đất nhưng không thỏa thuận là đặt cọc hoặc chỉ có giấy biên nhận tiền nhưng trong giấy đó không ghi là đặt cọc thì sẽ không bị phạt hợp chỉ có giấy biên nhận tiền trong đó không có từ nào là đặt cọc thì nghĩa vụ của các bên khi vi phạm sẽ khác với đặt cọc. Nếu đưa một khoản tiền mà không thỏa thuận là đặt cọc thì khi đó được coi là “tiền trả trước”. Về bản chất trả trước là một khoản tiền để thực hiện nghĩa vụ thanh toán, trường hợp các bên không chuyển nhượng đất thì khoản tiền đó sẽ xử lý như sau- Bên đưa tiền từ chối giao kết, thực hiện hợp đồng thì khoản tiền trả trước sẽ được nhận lại và không chịu phạt, trừ khi các bên có thỏa thuận Nếu bên nhận tiền từ chối giao kết, thực hiện hợp đồng thì chỉ phải trả lại khoản tiền trả trước và không chịu phạt cọc, trừ khi các bên có thỏa thuận vậy, người dân cần hết sức lưu ý vấn đề này vì rất nhiều trường hợp trên thực tế muốn phạt cọc bên còn lại nhưng không có thỏa thuận đặt cọc thì không xử lý Mức phạt cọc nếu không mua/không bán đấtMức phạt cọc được quy định rõ tại khoản 2 Điều 328 Bộ luật Dân sự 2015 như sau“Trường hợp hợp đồng được giao kết, thực hiện thì tài sản đặt cọc được trả lại cho bên đặt cọc hoặc được trừ để thực hiện nghĩa vụ trả tiền; nếu bên đặt cọc từ chối việc giao kết, thực hiện hợp đồng thì tài sản đặt cọc thuộc về bên nhận đặt cọc; nếu bên nhận đặt cọc từ chối việc giao kết, thực hiện hợp đồng thì phải trả cho bên đặt cọc tài sản đặt cọc và một khoản tiền tương đương giá trị tài sản đặt cọc, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.”Theo đó, mức phạt cọc được quy định như sau- Nếu bên đặt cọc từ chối việc giao kết, thực hiện hợp đồng thì tài sản đặt cọc thuộc về bên nhận đặt cọc mất số tiền đặt cọc.- Nếu bên nhận đặt cọc từ chối việc giao kết, thực hiện hợp đồng thì phải trả cho bên đặt cọc tài sản đặt cọc và một khoản tiền tương đương giá trị tài sản đặt cọc trả lại tiền đặt cọc và bị phạt cọc một khoản tiền tương đương với số tiền đặt cọc.Lưu ý Các bên có thỏa thuận khác như không phạt cọc hoặc phạt cọc theo mức thấp hơn, cao hơn số tiền đặt cọc thì thực hiện theo thỏa thuận đó với điều kiện nội dung thỏa thuận không trái luật, đạo đức xã luận Khi đặt cọc các bên có thể sử dụng luôn Mẫu Hợp đồng đặt cọc mua đất như trên mà không cần chỉnh sửa nội dung, trừ trường hợp có thỏa thuận bạn đọc có vướng mắc vui lòng liên hệ để được hỗ trợ nhanh nhất.>> Mua bán nhà đất Lưu ý gì về điều kiện, hồ sơ, thủ tục? Cho tôi hỏi khi thực hiện hợp đồng đặt cọc nếu muốn công chứng hợp đồng thì cần phải chuẩn bị hồ sơ như thế nào? Quyền và nghĩa vụ của bên đặt cọc gồm những quyền và nghĩa vụ nào theo quy định hiện nay? Câu hỏi của anh Bảo từ Hợp đồng đặt cọc là loại hợp đồng như thế nào theo quy định của pháp luật? Thực hiện công chứng hợp đồng đặt cọc thì cần phải chuẩn bị hồ sơ yêu cầu công chứng như thế nào? Quyền và nghĩa vụ của bên đặt cọc khi giao kết hợp đồng đặt cọc là gì? Hợp đồng đặt cọc là loại hợp đồng như thế nào theo quy định của pháp luật?Căn cứ Điều 328 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về đặt cọc như sauĐặt cọc1. Đặt cọc là việc một bên sau đây gọi là bên đặt cọc giao cho bên kia sau đây gọi là bên nhận đặt cọc một khoản tiền hoặc kim khí quý, đá quý hoặc vật có giá trị khác sau đây gọi chung là tài sản đặt cọc trong một thời hạn để bảo đảm giao kết hoặc thực hiện hợp Trường hợp hợp đồng được giao kết, thực hiện thì tài sản đặt cọc được trả lại cho bên đặt cọc hoặc được trừ để thực hiện nghĩa vụ trả tiền; nếu bên đặt cọc từ chối việc giao kết, thực hiện hợp đồng thì tài sản đặt cọc thuộc về bên nhận đặt cọc; nếu bên nhận đặt cọc từ chối việc giao kết, thực hiện hợp đồng thì phải trả cho bên đặt cọc tài sản đặt cọc và một khoản tiền tương đương giá trị tài sản đặt cọc, trừ trường hợp có thỏa thuận thể hiểu hợp đồng đặt cọc là một dạng hợp đồng dùng để ảo đảm giao kết hoặc thực hiện hợp đồng. Lúc này sẽ có các trường hợp sau xảy raTrường hợp 1 Trường hợp hợp đồng được giao kết thì- Tài sản đặt cọc được trả lại cho bên đặt cọc- Tài sản đặt cọc được trừ để thực hiện nghĩa vụ trả tiềnTrường hợp 2 Trường hợp bên đặt cọc từ chối giao kết, thực hiện hợp đồng khi hết thời gian đặt cọc thì tài sản đặt cọc sẽ thuộc về bên nhận đặt hợp 3 Trường hợp bên nhận đặt cọc từ chối giao kết, thực hiện hợp đồng khi hết thời gian đặt cọc thì- Bên nhận đặt cọc phải trả lại tài sản đặt cọc cho bên đặt cọc- Trả một số tiền tương đương giá trị tài sản đặt cọc cho bên đặt cọcNgoài ra, nếu hai bên có thỏa thuận khác thì khi hợp đồng đặt cọc không thực hiện được, hai bên phải thực hiện theo thỏa thuận khác về Mẫu hợp đồng đặt cọc mới nhất năm 2023 Tại ĐâyThực hiện công chứng hợp đồng đặt cọc thì cần phải chuẩn bị hồ sơ yêu cầu công chứng như thế nào? Hình từ InternetThực hiện công chứng hợp đồng đặt cọc thì cần phải chuẩn bị hồ sơ yêu cầu công chứng như thế nào?Căn cứ Điều 40 Luật Công chứng 2014 quy định về hồ sơ yêu cầu công chứng như sauCông chứng hợp đồng, giao dịch đã được soạn thảo sẵn1. Hồ sơ yêu cầu công chứng được lập thành một bộ, gồm các giấy tờ sau đâya Phiếu yêu cầu công chứng, trong đó có thông tin về họ tên, địa chỉ người yêu cầu công chứng, nội dung cần công chứng, danh mục giấy tờ gửi kèm theo; tên tổ chức hành nghề công chứng, họ tên người tiếp nhận hồ sơ yêu cầu công chứng, thời điểm tiếp nhận hồ sơ;b Dự thảo hợp đồng, giao dịch;c Bản sao giấy tờ tùy thân của người yêu cầu công chứng;d Bản sao giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối với tài sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng trong trường hợp hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản đó;đ Bản sao giấy tờ khác có liên quan đến hợp đồng, giao dịch mà pháp luật quy định phải Bản sao quy định tại khoản 1 Điều này là bản chụp, bản in hoặc bản đánh máy có nội dung đầy đủ, chính xác như bản chính và không phải chứng thực....Theo đó, để công chứng hợp đồng đặt cọc thì cần chuẩn bị hồ sơ yêu cầu công chứng như sau- Phiếu yêu cầu công chứng, trong đó có thông tin về họ tên, địa chỉ người yêu cầu công chứng, nội dung cần công chứng, danh mục giấy tờ gửi kèm theo; tên tổ chức hành nghề công chứng, họ tên người tiếp nhận hồ sơ yêu cầu công chứng, thời điểm tiếp nhận hồ sơ;- Dự thảo hợp đồng;- Bản sao giấy tờ tùy thân của người yêu cầu công chứng;- Bản sao giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối với tài sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng trong trường hợp hợp đồng liên quan đến tài sản đó;- Bản sao giấy tờ khác có liên quan đến hợp đồng, mà pháp luật quy định phải và nghĩa vụ của bên đặt cọc khi giao kết hợp đồng đặt cọc là gì?Căn cứ Điều 38 Nghị định 21/2021/NĐ-CP quy định về quyền, nghĩa vụ của bên đặt cọc như sauQuyền, nghĩa vụ của các bên trong đặt cọc, ký cược1. Bên đặt cọc, bên ký cược có quyền, nghĩa vụa Yêu cầu bên nhận đặt cọc, bên nhận ký cược ngừng việc khai thác, sử dụng hoặc xác lập giao dịch dân sự đối với tài sản đặt cọc, tài sản ký cược; thực hiện việc bảo quản, giữ gìn để tài sản đặt cọc, tài sản ký cược không bị mất giá trị hoặc giảm sút giá trị;b Trao đổi, thay thế tài sản đặt cọc, tài sản ký cược hoặc đưa tài sản đặt cọc, tài sản ký cược tham gia giao dịch dân sự khác trong trường hợp được bên nhận đặt cọc, bên nhận ký cược đồng ý;c Thanh toán cho bên nhận đặt cọc, bên nhận ký cược chi phí hợp lý để bảo quản, giữ gìn tài sản đặt cọc, tài sản ký phí hợp lý quy định tại điểm này là khoản chi thực tế cần thiết, hợp pháp tại thời điểm chi mà trong điều kiện bình thường bên nhận đặt cọc, bên nhận ký cược phải thanh toán để đảm bảo tài sản đặt cọc, tài sản ký cược không bị mất, bị hủy hoại hoặc bị hư hỏng;d Thực hiện việc đăng ký quyền sở hữu tài sản hoặc thực hiện các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật để bên nhận đặt cọc, bên nhận ký cược được sở hữu tài sản đặt cọc, tài sản ký cược quy định tại điểm b khoản 2 Điều này;đ Quyền, nghĩa vụ khác theo thỏa thuận hoặc do Bộ luật Dân sự, luật khác liên quan quy định....Từ quy định trên thì bên đặt cọc có một số quyền và nghĩa vụ như yêu cầu bên nhận đặt cọc, bên nhận ký cược ngừng việc khai thác, sử dụng hoặc xác lập giao dịch dân sự đối với tài sản đặt cọc, tài sản ký cược; thực hiện việc bảo quản, giữ gìn để tài sản đặt cọc, tài sản ký cược không bị mất giá trị hoặc giảm sút giá trị;..và một số quyền, nghĩa vụ khác theo quy định nêu trên. Thông thường để đảm bảo không xảy ra tranh chấp giữ người mua và người bán, hai bên sẽ thống nhất với nhau cùng thiết lập một bản hợp đồng đặt cọc chuyển nhượng hoặc mua bán nhà đất. Vậy hợp đồng đặt cọc cần công chứng không và nó có đủ tính pháp lý? Cùng chúng tôi tìm hiểu trong bài viết dưới đây nhé. Hợp đồng đặt cọc cần công chứng không? Theo Điều 328 Bộ luật Dân sự 2015, hợp đồng đặt cọc là một bản ghi chép lại thỏa thuận chi tiết giữa bên bán và bên mua. Trong đó thể hiện rất rõ các khoản đặt cọc của người mua cho người bán gồm tiền, kim khí quý, đá quý, hoặc vật có giá trị lớn. Thời gian thực hiện giao ước đặt cọc có thời hạn đến khi hai bên tiến hành thực hiện một giao dịch khác. Các trường hợp có thể xảy ra giao dịch khác là Trường hợp 1 Hợp đồng được giao kết Tài sản đặt cọc được giao ước sẽ quay về với người đặt cọc hoặc trừ vào tổng số tiền cần thanh toán. Trường hợp 2 Bên đặt cọc bị từ chối giao kết hợp đồng Khi đến hạn cuối cùng của thời gian đặt cọc mà bên đặt cọc không thực hiện như giao kết thì tài sản đặt cọc sẽ thuộc về bên nhận đặt cọc. Trường hợp 3 Bên nhận đặt cọc từ chối giao kết hợp đồng Bên nhận đặt cọc có nghĩa vụ hoàn trả lại tài sản đặt cọc cho bên đặt cọc. Tóm lại mặc dù theo Pháp luật, việc đặt cọc không bắt buộc thực hiện công chứng, nhưng nếu cả hai bên đều sợ xảy ra tranh chấp trong giao kết thì cũng có thể tiến hành công chứng hợp đồng đặt cọc để đảm bảo tính pháp lý. Hợp đồng đặt cọc có thể có hoặc không cần công chứng, tùy vào lựa chọn của hai bên Thủ tục công chứng hợp đồng đặt cọc Một bộ hồ sơ cần chuẩn bị khi công chứng hợp đồng đặt cọc thường gồm Phiếu yêu cầu công chứng hợp đồng theo mẫu có sẵn Dự thảo hợp đồng, giao dịch Bản sao giấy tờ tùy thân Bản sao giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng đối với tài sản đặt cọc. Chú ý, bản sao các giấy tờ có thể là bản chụp, bản in, hoặc bản đánh máy. Các tài liệu này cần có đầy đủ nội dung như bản chính. Dĩ nhiên khi đi công chứng bạn cần mang theo giấy tờ gốc để đối chiếu. Để tiến hành công chứng thuận lợi, bạn cần đem đủ các giấy tờ liên quan đến hợp đồng đặt cọc Nội dung cơ bản của hợp đồng đặt cọc theo quy định Pháp luật Nhìn chung, nội dung cơ bản của hợp đồng đặt cọc cần thể hiện rõ các yếu tố sau Đối tượng của hợp đồng Số lượng, chất lượng tài sản đặt cọc Giá trị, phương thức thanh toán Thời hạn giao ước, địa điểm, phương thức thực hiện hợp đồng Quyền và nghĩa vụ của bên nhận đặt cọc và bên đặt cọc Phương án xử lý khi vi phạm hợp đồng Phương thức giải quyết tranh chấp Thường thì nếu hai bên vẫn tiến hành giao kèo như đã nêu trong hợp đồng đặt cọc, tài sản đặt cọc sẽ được người nhận đặt cọc trả lại cho chính chủ hoặc trừ vào khoản tiền trong hợp đồng tiếp theo. Thế nhưng, nếu một trong hai bên vi phạm hợp đồng đặt cọc, phải hoàn trả lại tài sản đặt cọc hoặc khoản tiền đã nhận. Ngoài ra, có thể sẽ bị phạt cọc gấp đôi, gấp ba giá trị tài sản đặt cọc nếu như đã ghi rõ trong thỏa thuận hợp đồng đặt cọc. Xử lý vi phạm hợp đồng đặt cọc như thế nào? Vi phạm hợp đồng đặt cọc xảy ra khi một trong hai bên không thực hiện theo giao kết đã thỏa thuận trong hợp đồng. Để dễ hiểu hơn mời bạn theo dõi ví dụ sau Bên A muốn mua đất của bên B, trong thời gian tiến hành giao dịch mua bán họ có thỏa thuận đặt cọc để giữ chân. Tức là bên A sẽ đặt cọc cho bên B số tiền 200 triệu đồng. Tuy nhiên không biết vì lý do gì mà bên B từ chối bán đất cho bên A nên phải đền tiền vi phạm hợp đồng là 200 triệu đồng tiền cọc ban đầu và 200 triệu đồng tiền phạt cọc. Trước khi tiến hành hợp đồng đặt cọc, tốt nhất bạn nên công chứng nó để đảm bảo quyền lợi cho cả hai bên Trong thương trường mua bán hiện nay, việc làm hợp đồng đặt cọc có công chứng đã trở nên phổ biến hơn bao giờ hết nhằm tăng tính pháp lý cho giao kèo. Dựa vào đó cả hai bên đều sẽ được bảo vệ quyền và nghĩa vụ theo hướng công bằng nhất. Hy vọng với các nội dung hữu ích ở bài viết trên, bạn đã có được câu trả lời thỏa đáng cho thắc mắc hợp đồng đặt cọc cần công chứng không rồi nhé. Hiện tại, dự án Stella Võ Văn Kiệt đã được khởi công xây dựng chính thức trong cuối năm 2020, và lập tức nhận được sự quan tâm của khá nhiều nhà đầu tư, kinh doanh bất động sản. Thông tin chi tiết dự án Stella En Tropic Võ Văn Kiệt Tên dự án Stella 79 Võ Văn Kiệt Vị trí số 79 đường Võ Văn Kiệt, phường An Lạc, quận Bình Tân, TP. HCM Chủ đầu tư Kita Group Quy mô 4 block x 30 tầng Các tiện ích hệ thống bệnh viện, siêu thị, trường học xung quanh, khu vui chơi trẻ em, thư viện, khu thể thao, hồ bơi, spa, khu trung tâm thương mại phức hợp…

hợp đồng đặt cọc công chứng